Site icon Gà Thả Vườn

Mô hình nuôi ngan pháp thương phẩm

Mô hình nuôi ngan thương phẩm

Làm sao để ngưởi nông dân có lãi?. Cùng chúng tôi Phân tích các hạng mục đầu tư khi nuôi giống ngan pháp thương phẩm để cho việc chăn nuôi đạt hiệu quả cao nhất.

Làm sao để ngưởi nông dân có lãi?. Cùng chúng tôi Phân tích các hạng mục đầu tư khi nuôi giống ngan pháp thương phẩm để cho việc chăn nuôi đạt hiệu quả cao nhất.

Chi phí tính trên: Định mức công nhân – vật tư giống

– Chuồng trại- Thuốc phòng trị bệnh

 1. Định mức công nhân

Công nhân chăn nuôi:

Người nuôi : 1.000 ngan thịt 1 ngày tuổi đến 84 ngày tuổi

1 người nuôi : 500 ngan hậu bị 84 ngày tuổi – 175 ngày tuổi.

1 người nuôi : 250ngan đẻ 175 ngày tuổi – 504 ngày tuổi.

2. Giống

Ngan nội : 10.000 đ/con

Ngan Pháp : 12.000 đ/con ( chưa phân biệt trống mái)

Tỷ lệ nuôi sống trung bình: 90%

3. Vật tư

Thức ăn hỗn hợp:

– Định mức thức ăn cho ngan nuôi thịt đạt tiêu chuẩn xuất chuồng

Thức ăn hỗn hợp dạng hoàn chỉnh (dạng bột hoặc dạng viên)

+ 1 – 21 ngày tuổi : 19 % đạm tiêu hoá, năng lượng trao đổi 2.890 kcal/kg TA.

+ 22 – 56 ngày tuổi: 17 % đạm tiêu hoá, năng lượng trao đổi 2.890 kcal/kg TA

+ 56 – 84 ngày tuổi : 14 – 15% đạm tiêu hoá, năng lượng trao đổi 3.000 kcal/kg.

Định mức 3,4 kg thức ăn hỗn hợp cho 1 kg tăng trọng suốt quá trình nuôi thịt.

+ Ngan mái xuất bán 70 ngày tuổi (10 tuần tuổi)

+ Ngan trống xuất bán 84 ngày tuổi (12 tuần tuổi)

+ Nuôi ngan thương phẩm cho ăn tự do không hạn chế.

– Định mức thức ăn ngan nuôi hậu bị nuôi đẻ

9 – 25 tuần tuổi yêu cầu 12 % đạm tiêu hoá, năng lượng 2.890kcal/kg TA.

Tổng mức yêu cầu: 15,2 kg đến giai đoạn ngan đẻ

Tính đến : 25 tuần tuổi. Từ 24 – 25 tuần tuổi cho ngan ăn thức ăn ngan đẻ có 15 – 16 % đạm tiêu hoá, năng lượng trao đổi 2.700 kcal/ 1 kg thức ăn.

– Định mức thức ăn cho ngan đẻ

Yêu cầu thức ăn 15 – 16% đạm tiêu hoá, năng lượng trao đổi : 2.700 kcal/1 kg thức ăn.

Ngan Pháp bình quân trong quá trình đẻ ăn 150g/con mái/ngày.

Ngan nội bình quân trong kỳ đẻ ăn : 130g/con mái/ngày.

Tỷ lệ xơ trong thức ăn không nhỏ hơn 5 % khẩu phần và không lơn hơn 6 % khẩu phần ăn.

4. Định mức chuồng trại

Định mức đầu tư 500.000 – 700.000 đ/m2

– Nuôi ngan thịt thương phẩm trung bình : 4 – 5 con/m2 chuồng nuôi.

– Nuôi ngan hậu bị trung bình : 4 – 5 con/m2 chuồng nuôi.

– Nuôi ngan đẻ trung bình 3 – 4 con/m2 chuồng nuôi.

Quy mô đàn không nên quá 500 con/1 đàn cho tất cả các loại ngan.

 

5. Định mức về thuốc thú y

– Dịch tả ngan – vịt : 5.000đ/con/năm.

– Thuốc phòng tụ huyết trùng. 1.000đ/con/năm

– Thuốc điều trị các bệnh khác : 1.000 đ/con/năm.

Tổng cộng: 7.000 đ/con/năm.

 

6. Một số chỉ tiêu kinh tế của ngan Pháp và ngan nội.

– Số trứng đẻ trong 1 năm ngan Pháp : 164 quả; ngan Nội : 80 – 90 quả.

– Ngan Pháp đã khử gen tính đòi ấp. Tuy nhiên chưa triệt để khoảng 10% vẫn còn tính đòi ấp.